Hỗ trợ online
  • Tư vấn Hotline
  • Phone : 0932.676.559
Fanpage
Thống kê
  •   Đang online
    2
  •   Hôm nay
    61
  •   Hôm qua
    20
  •   Tổng truy cập
    42128
  •   Tổng sản phẩm
    76
  • 0 - 1,978,000 đ        

    Công dụng chuyên sâu của sản phẩm Thế kỷ 21 - Phần 3

    BỘ PHỤ NỮ

     

    1. ARTEMIDA:

    Dùng với chức năng chất bổ tổng hợp:

    - Để tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể nhằm giảm tác động không tốt của các yếu tố môi trường xung quanh.

    - Để tăng sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Sau khi trải qua các can thiệp bằng phẫu thuật.

    - Khi bị quá tải về thể lực và trí lực.

    - Để cải thiện giấc ngủ.

    - Để bình thường hóa chu kỳ kinh nguyệt.

    - Để kích thích hoạt động sinh đẻ.

    - Trong thời kỳ trước và sau mãn kinh.

     

    Dùng phòng bệnh và tăng hiệu quả các dược liệu pháp đối với:

    - Các bệnh hệ sinh sản của phụ nữ (chứng rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, u xơ cơ tử cung…).

    - Các bệnh viêm nhiễm đường dẫn tiểu – sinh dục (viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm đường tiết niệu, bệnh sỏi niệu đạo).

    - Các bệnh cấp tính và mãn tính dạ dày – đường ruột (viêm dạ dày, viêm đại tràng, viêm ruột non…).

    - Các bệnh túi mật và đường dẫn mật (viêm túi mật, loạn vận động đường dẫn mật).

    - Bệnh thiếu máu.

    - Các bệnh hệ tim mạch (bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh cao huyết áp, bệnh thấp khớp).

    - Bệnh lý nội tiết (rối loạn chức năng tuyến sinh dục ở phụ nữ).

    - Các bệnh ngoài da (eczema, bệnh vẩy nến, bệnh viêm da, các bệnh viêm da – thần kinh).

    - Các trạng thái suy nhược có bệnh căn khác nhau.

    - Các rối loạn tinh thần, thần kinh (trầm cảm, mất ngủ, ichteri, đau thần kinh, viêm rễ thần kinh).

    - Các rối loạn về trao đổi chất (bệnh gút, béo phì).

    - Các vết thương, vết loét.

    (­KHÔNG DÙNG đối với những người mẫn cảm các thành phần có trong sản phẩm, bệnh sỏi thận, phụ nữ có thai và cho con bú).

     

    2. BEAUTY:

     

    Dùng với chức năng chất bổ tổng hợp:

     

    - Để tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể nhằm giảm tác động không tốt của các yếu tố môi trường xung quanh.

    - Để tăng sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Sau khi trải qua các cuộc can thiệp bằng phẫu thuật và các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Để phòng hiện tượng già trước tuổi.

    - Để tăng cường hoạt động tình dục.

    - Khi quá căng thẳng về thể lực và thần kinh.

    - Để tăng cường tuần hoàn vi khuẩn.

    - Để tăng khả năng lao động trí óc.

    - Để điều hòa chuyển hóa các chất.

    - Để cải thiện trạng thái của da.

    - Để ngăn ngừa sự gãy móng chân, móng tay và chẻ tóc.

     

    Dùng phòng bệnh và tăng hiệu quả các dược liệu pháp đối với:

    - Các bệnh tim mạch (xơ vữa động mạch, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh cao huyết áp, bệnh thấp khớp).

    - Các bệnh phổi và đường hô hấp trên (viêm khí quản, viêm phế quản, viêm phổi).

    - Các bệnh dạ dày đường ruột (viêm dạ dày, bệnh loét dạ dày và tá tràng…).

    - Các bệnh gan và đường dẫn mật (bệnh loạn dưỡng mỡ gan, viêm gan, xơ gan, viêm túi mật).

    - Các bệnh dị ứng (hen phế quản, viêm da mẫn cảm).

    - Các bệnh ngoài da (eczema, bệnh vẩy nến, các bệnh viêm da thần kinh, tăng tiết bã nhờn, bệnh vảy phần đầu).

    - Các trạng thái suy nhược có bệnh căn khác nhau.

    - Các bệnh hệ thần kinh.

    - Các bệnh tự miễn dịch (viêm khớp dạng thấp, viêm da – cơ).

    - Các bệnh nội tiết (đái tháo đường, các rối lao5n chức năng tuyến giáp và tuyến sinh dục).

    - Các rối loạn trao đổi chất (bệnh gút, bệnh béo phì).

    - Nghẽn mạch.

    - Các vết thương và vết loét.

    (­KHÔNG DÙNG đối với những người mẫn cảm các thành phần có trong sản phẩm, bệnh sỏi thận, phụ nữ có thai và cho con bú).

     

    3. MEDISOYA:

    Dùng với chức năng chất bổ tổng hợp:

    - Để tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể nhằm giảm tác động không tốt của các yếu tố môi trường xung quanh.

    - Để tăng sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Sau khi trải qua các can thiệp bằng phẫu thuật.

    - Trong những thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh.

     

    Dùng phòng bệnh và tăng hiệu quả các dược liệu pháp đối với:

    - Bệnh lý hệ sinh nở của phụ nữ (chảy máu dạ con, các biểu hiện của hội chứng mãn kinh).

    - Bệnh loãng xương.

    - Các bệnh tim mạch (xơ vữa động mạch, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh cao huyết áp).

    - Các rối loạn tinh thần, thần kinh (suy nhược thần kinh, loạn thần kinh chức năng, tăng tính nhạy cảm…).

    - Bệnh lý nội tiết (rối loạn chức năng tuyến sinh dục ở phụ nữ).

    - Các bệnh ngoài da (eczema, bệnh vẩy nến, các bệnh viêm da, tăng tiết bã nhờn).

    - Các bệnh dị ứng (chứng mày đay, bệnh sốt do phấn hoa, viêm mũi vận mạch).

    (­KHÔNG DÙNG đối với những người mẫn cảm các thành phần có trong sản phẩm).

     

    4. NORTIA:

     

    Dùng với chức năng chất bổ tổng hợp:

    - Để tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể nhằm giảm tác động không tốt của các yếu tố môi trường xung quanh.

    - Để tăng sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Dùng khi chịu tác động căng thẳng kéo dài về thể lực và trí lực.

    - Dùng sau giải phẫu.

    - Để điều chỉnh chuyển hóa các chất.

     

    Dùng phòng bệnh và tăng hiệu quả các dược liệu pháp đối với:

    - Các bệnh hệ tiết niệu – sinh dục (viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, bệnh sỏi niệu, viêm bể thận, các bệnh viêm nhiễm phụ khoa..).

    - Các bệnh hệ tim mạch (xơ cứng động mạch, bệnh tim do thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim, viêm màng trong tim, viêm cơ tim, cao huyết áp).

    - Các bệnh cấp và mãn tính đường hô hấp (viêm phế quản, viêm phổi…).

    - Các bệnh khoang miệng (viêm miệng, viêm lợi).

    - Các bệnh túi mật và đường dẫn mật (viêm túi mật, viêm ống mật, loạn vận động đường dẫn mật).

    - Các bệnh tai mũi họng (viêm mũi, viêm xoang…).

    - Bệnh ngoài da (eczema, bệnh vẩy nến, viêm da, tăng tiết bã nhờn).

    - Các vết thương, vết loét.

    - Bệnh lý nội tiết (đái tháo đường, giảm năng tuyến giáp).

    - Các trạng thái suy nhược do các nguyên nhân khác nhau.

    - Các rối loạn tâm thần kinh (suy nhược thần kinh, loạn thần kinh chức năng, ý bệnh (hysteria), rối loạn giấc ngủ, đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh, đau nửa đầu).

    (­KHÔNG DÙNG đối với những người mẫn cảm các thành phần có trong sản phẩm, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi).

     

     

    BỘ NAM GIỚI

     

    1. ARTUM:

    Dùng với chức năng chất bổ tổng hợp:

    - Để tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể nhằm giảm tác động không tốt của các yếu tố môi trường xung quanh.

    - Để tăng sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Để phòng các bệnh nhiễm khuẩn sau mổ.

    - Để tăng tính bền vững đối với các tình huống stress.

    - Trong các trạng thái căng thẳng về thể lực và cảm xúc.

     

    Dùng phòng bệnh và tăng hiệu quả các dược liệu pháp đối với:

    - Các bệnh hệ tiết niệu – sinh dục (các bệnh nhiễm khuẩn đường dẫn tiểu, viêm đường tiết niệu, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm tiền liệt tuyến, u tiền liệt…).

    - Liệt dương.

    - Các bệnh cấp tính và mãn tính dạ dày đường ruột (viêm dạ dày, bệnh loét dạ dày tá tràng, viêm ruột non).

    - Xơ vữa động mạch và những bệnh tim mạch khác.

    - Các bệnh phổi và bệnh đường hô hấp phía trên (lao phổi, viêm phổi, viêm phế quản).

    - Bệnh lý nội tiết (đáo tháo đường, rối loạn chức năng tuyến sinh dục ở nam giới).

    - Các bệnh ngoài da (viêm mủ da, eczema, bệnh bạch tạng, các tổn thương do nấm – các bệnh nấm da…).

    - Các rối loạn trao đổi chất (béo phì, bệnh gút).

    - Viêm xương – tủy.

    - Các vết thương, vết loét.

    - Các ca chảy máu (phổi, thận, ruột, trĩ..).

    (­KHÔNG DÙNG đối với những người bệnh sỏi mật, người mẫn cảm các thành phần có trong sản phẩm).

     

    2. LAMIN:

    Dùng với chức năng chất bổ tổng hợp:

    - Để tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể nhằm giảm tác động không tốt của các yếu tố môi trường xung quanh.

    - Để tăng sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Sau khi trải qua các can thiệp bằng phẫu thuật, trong đó có các cơ quan hệ tiết niệu – sinh dục.

    - Để tăng tính bền vững đối với các tình huống stress.

    - Khi căng thẳng về thể lực và cảm xúc.

    - Trong dinh dưỡng đặc hiệu của các vận động viên thể thao.

    - Để điều hòa việc trao đổi các chất.

     

    Dùng phòng bệnh và tăng hiệu quả các dược liệu pháp đối với:

    - Các bệnh viêm nhiễm hệ tiết niệu – sinh dục (viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm đường tiết niệu, bệnh sỏi thận, viêm tiền liệt tuyến, các bệnh da liễu…).

    - Liệt dương.

    - Các bệnh cấp tính và mãn tính dạ dày – đường ruột (viêm dạ dày, bệnh loét dạ dày và tá tràng, bệnh viêm ruột non, viêm đại tràng).

    - Các bệnh gan và đường dẫn mật (viêm gan, viêm túi mật, loạn vận động đường dẫn mật, dạng giảm vận động).

    - Các bệnh hệ tim mạch (mất trương lực tuần hoàn thần kinh, dạng giảm trương lực, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh tim thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim, suy tim).

    - Các trạng thái suy nhược và suy nhược – trầm cảm có bệnh căn khác nhau.

    - Các ca ngộ độc nhiễm độc.

    - Bệnh phóng xạ.

    - Các bệnh ung thư trên nền của việc tiến hành hóa liệu pháp và X. quang liệu pháp.

    - Bệnh lý nội tiết (đái tháo đường).

    - Các rối loạn trao đổi các chất (béo phì).

    (­KHÔNG DÙNG đối với những người mẫn cảm các thành phần có trong sản phẩm, khi bị bệnh huyết áp, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi).

     

    3. STALON:

    Dùng với chức năng chất bổ tổng hợp:

    - Để tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể nhằm giảm tác động không tốt của các yếu tố môi trường xung quanh.

    - Để tăng sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Để tăng sinh lực.

    - Để tăng sự bền vững đối với các trạng thái stress.

    - Để cường dương.

    - Khi làm các công việc đòi hỏi căng thẳng lâu dài về thể lực và cảm xúc.

    - Để điều hòa việc trao đổi các chất.

     

    Dùng phòng bệnh và tăng hiệu quả các dược liệu pháp đối với:

    - Các bệnh hệ tiết niệu – sinh dục (bệnh nhiễm khuẩn đường dẫn tiểu, viêm đường tiết niệu, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm tuyến tiền liệt, u tuyến tiền liệt…).

    - Liệt dương.

    - Các bệnh cấp tính và mãn tính các cơ quan hô hấp (viêm phế quản, viêm màng phổi, viêm phổi, lao phổi).

    - Các bệnh cấp tính và mãn tính dạ dày – đường ruột (viêm dạ dày, loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột non…).

    - Bệnh thiếu máu.

    - Các bệnh nhiễm khuẩn có bệnh căn do virus.

    - Các trạng thái suy nhược có bệnh căn khác nhau.

    - Các bệnh khớp (viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, hư khớp).

    - Các vết thương vết loét.

    (­KHÔNG DÙNG đối với những người mẫn cảm các thành phần có trong sản phẩm, bệnh huyết áp, rối loạn hoạt động tim, độ hưng phấn thần kinh tăng, các bệnh gan và thận nặng khi mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi).

     

    4. URSUL

    Dùng với chức năng chất bổ tổng hợp:

    - Để tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể nhằm giảm tác động không tốt của các yếu tố môi trường xung quanh.

    - Để tăng tính bền vững của cơ thể đối với các bệnh nhiễm khuẩn, sau khi trải qua các bệnh nhiễm khuẩn.

    - Để phòng quá trình nhiễm khuẩn phát triển khi làm các thủ thuật chẩn đoán và điều trị các cơ quan tiết niệu – sinh dục, các bệnh nhiễm khuẩn sau khi mổ.

    - Để tăng sự bền vững đối với các trạng thái stress.

    - Trong các công việc thể lực và nhiều cảm xúc.

     

    Dùng phòng bệnh và tăng hiệu quả các dược liệu pháp đối với:

    - Các thiếu hụt miễn dịch nguyên phát và thứ phát.

    - Các bệnh viêm nhiễm đường dẫn tiểu – sinh dục (viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm đường tiết niệu, bệnh sỏi bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, các bệnh hoa liễu…).

    - Các bệnh cấp tính và mãn tính dạ dày – đường ruột.

    - Các bệnh cấp tính và mãn tính các cơ quan hô hấp.

    - Các bệnh nhiễm khuẩn có bệnh căn do virus.

    - Bệnh thiếu máu.

    - Các rối loạn về trao đổi các chất (bệnh gút).

    - Các bệnh ngoài da (bệnh vảy nến, eczema, bệnh viêm mủ da…).

    - Các bệnh hệ thần kinh (viêm dây thần kinh, đau thần kinh, viêm rễ thần kinh).

    (­KHÔNG DÙNG đối với những người mẫn cảm các thành phần có trong sản phẩm, khi bị bệnh loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi).

    Vui lòng đợi ...

    Đặt mua sản phẩm

    Xem nhanh sản phẩm